Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Động từ nguyên mẫu   Mệnh lệnh cách   Thì Hiện tại   Thì Quá khứ   Hiện tại phân từ   Thì Tương lai   Thể Thụ Động   Động từchỉ thể cách  

1 Động từ

1.8 Động từ chỉ thể cách

Động từ chỉ thể cách đứng cách biệt so với những động từ khác, vì nó đứng như một trợ động từ (xem Tự điển nhỏ). Những động từ đi sau chúng là những động từ nguyên dạng.Động từ chỉ thể cách còn thể hiện phương thức xảy ra ở hành động.

Sau đây là những động từ chỉ thể cách: Kunne (có thể), skulle (cần phải), ville (muốn), burde (buộc phải), turde (dám), måtte (được phép), và gide (muốn, ham thích).

Jeg skal komme. Tôi phải đến.
Bilen kan ikke starte. Chiếc xe hơi không thể nổ máy
Du bør lave lektier. Anh cần phải làm những bài tập

Động từ thể cách được biến đổi tùy vào thời gian như những động từ khác.

Jeg har kunnet løbe 10 km på en time. Tôi đã có thể chạy 10 cây số trong một giờ.
I fremtiden vil vi arbejde meget hårdt for at tjene penge. Trong tương lai chúng ta phải làm việc thật vất vả để kiếm tiền


Đối chiếu:
Bên tiếng việt cũng dùng động từ thể cách như bên tiếng đan.

Những câu   hỏi rõ nghĩa

1 Udsagnsord

1.8 Mådesudsagnsord

Mådesudsagnsord adskiller sig fra de øvrige udsagnsord ved, at de står som hjælpeudsagnsord (se Minileksikon) og det efterfølgende udsagnsord er i navnemåde. Mådesudsagnsord fortæller også om måden noget foregår på.

Følgende ord er mådesudsagnsord: kunne, skulle, ville, burde, turde, måtte og gide.

Jeg skal komme.
Bilen kan ikke starte.
Du bør lave lektier.

Mådesudsagnsord kan bøjes i tid som alle andre udsagnsord.

Jeg har kunnet løbe 10 km på en time.
I fremtiden vil vi arbejde meget hårdt for at tjene penge.

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger