Thì tương lai chỉ việc gì sẽ và sắp xảy ra. Thì tương lai được thành lập bởi vil hoặc skal cùng với động từ nguyên dạng, hay thì hiện tại cùng với một từ chỉ định thời gian.
Jeg vil rejse til Amerika.
Tôi sẽ du lịch sang Mỹ.
Jeg skalspise.
Tôi sẽ ăn.
Jeg rejser til Amerika i morgen.
Ngày mai tôi sẽ du lịch sang Mỹ.
Đối chiếu: Trong tiếng việt thì tương lai được thành lập giống như hình thức thì hiện tại và quá khứ. Từ sẽ đặt sau chủ từ và trước động từ.
1 Udsagnsord
1.6 Fremtid
Fremtid fortæller om noget, der vil ske i fremtiden. Fremtid dannes enten med vil eller skal og navnemåde eller ved nutid og en tidsangivelse.