Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Động từ nguyên mẫu   Mệnh lệnh cách   Thì Hiện tại   Thì Quá khứ   Hiện tại phân từ   Thì Tương lai   Thể Thụ Động   Động từchỉ thể cách  

1 Động từ

1.7  Thể thụ động:

Đa số động từ đều ở thể chủ động. Thể chủ động có nghĩa là chủ từ đứng làm chủ cái dụng biểu diễn ra động từ mà nó diễn tả

Pigen spiser et æble. Cô gái đang ăn cơm.

Pigen là chủ từ và spiser là động từ ở thể chủ động. Động từ cũng có trong thể thụ động. Thể thụ động có nghĩa là chủ từ không chủ động mà là thụ động.

Et æble spises af pigen. Cơm được cô gái ăn

Maden là chủ từ, và spiser là động từ ở thể thụ động và af pigen là một liên hệ giới từ. Maden là chủ từ, nhưng dĩ nhiên không đứng làm chủ động.

Thể thụ động được thành lập bằng hai cách. Một là đặt –s ở cuối động từ, hoặc với hình thể at blivetính động từ.

Thể thụ động với –s ở cuối, được dùng để chỉ việc gì có tính cách bao quát và thường xảy ra. Hình thức nầy thường được dùng trong các thông báo mang tính chất chỉ dẫn. Nếu ở thì hiện tại thì –s được đặt ở cuối thì nguyên mẫu. Nếu là thì quá khứ thì thêm –s ở cuối từ của thể quá khứ.

Grøntsagerne koges i 15 min.

Rau cải được nấu trong 15 ´

Stoffet sys sammen i siderne. Miếng vải được may ở viền lại với nhau.
Postkassen tømtes kl. 9. Thùng thư được lấy lúc 9g.

Thể thụ động với hình thể at blive tính động từ (xem 1.5 Quá khứ kép) được dùng để chỉ hành động mà chỉ xảy ra có một lần. Trong câu văn nói ở thể quá khứ, người ta thường hay dùng blev chứ không thêm –s, mặc dù đã chỉ hành động xảy ra nhiều lần.

Et æble bliver spist af pigen. Cơm được cô gái  ăn.
Et æble blev spist af pigen. Cơm đã được cô gái ăn.

Đối chiếu:
Thể thụ động cũng được dùng trong tiếng việt. Thể thụ động được thành lập bằng cách đặt tiếng được, bị sau chủ từ.
Căn nhà đã được sơn lại

đã bị đánh thức dậy, khi tiếng đồng hồ báo thức reo

 

Những câu   hỏi rõ nghĩa

 

1 Udsagnsord

1.7 Passivform

Alle udsagnsord er for det meste i aktivform. Aktivform vil sige, at det er grundleddet, der laver det, som udsagnsordet fortæller om.

Pigen spiser et æble.

Pigen er grundleddet, og spiser er udsagnsordet i aktivform. Udsagnsord findes også i passivform. Passivform vil sige, at grundleddet ikke er aktivt, men passivt.

Et æble spises af pigen.

Et æble er grundleddet, og spises er udsagnsordet i passivform, og af pigen er en forholdsordsforbindelse. Et æble er grundled, men er selvfølgelig ikke aktivt.

Passiv kan dannes på to måder. Enten ved at sætte endelsen -s på udsagnsordet eller med en form af at blive og kort tillægsform.

Passiv med endelsen -s bruges, når noget er generelt og sker ofte. Denne form bruges i arbejdsanvisninger. Hvis det er nutid, sættes endelsen -s på navnemåden. Hvis det er datid tilføjes endelsen -s til datidsformen.

Grøntsagerne koges i 15 min.
Stoffet sys sammen i siderne.
Postkassen tømtes kl. 9.

Passiv med en form af at blive og kort tillægsform (se 1.5 Førnutid) bruges, når der er tale om en handling, som kun sker en gang. I talesprog bruges oftest blev, når det er datid og ikke -s, selvom der er tale om en handling, som sker mange gange.

Et æble bliver spist af pigen.
Et æble blev spist af pigen.

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger