Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Động từ nguyên mẫu   Mệnh lệnh cách   Thì Hiện tại   Thì Quá khứ   Hiện tại phân từ   Thì Tương lai   Thể Thụ Động   Động từchỉ thể cách  

1 Động từ

1.5  Thì quá khứ kép:

Thì quá khứ kép chỉ việc gì xảy ra ở quá  khứ, mà sự việc ấy đã được kết thúc, nhưng vẫn còn ý nghĩa cho đến bây giờ

Pigen har spist. Cô ấy đã ặn
Jeg har boet i Danmark i 6 år. Tôi đã ở Đan Mạch được 6 năm

Thì quá khứ kép được thành lập bởi những động từ har hay er thân từ của động từ có thêm -et hoặc -t đằng cuối. Thân từ của động từ cùng với những từ đứng cuối gọi là tính động từ. Dạng thức nầy dùng gần như là một tính từ và cũng được xử dụng ở thể thụ động (Xem 1.7 Thể thụ động)

Pigen har spist. Cô ấy đã ặn
Det er begyndt at regne. Trời đã bắt đầu mưa
Jeg har boet 5 år i Danmark. Tôi đã ở Đan Mạch được 5 năm
Vi er gået Chúng tôi đã đi khỏi

Đối chiếu:
Trong tiếng việt không phân biệt thì quá khứ kép và thì quá khứ.


Những câu   hỏi rõ nghĩa

1 Udsagnsord

1.5 Førnutid

Førnutid fortæller om noget, som er sket og er en afsluttet handling, men som også har betydning nu.

Pigen har spist.
Jeg har boet i Danmark i 6 år.

Førnutid dannes af udsagnsordene har eller er og udsagnsordets grundform tilføjet endelsen -et eller -t. Udsagnsordets grundform med endelse kaldes kort tillægsform. Formen kan bruges næsten som et tillægsord og bruges også i passiv (se 1.7 Passiv).

Pigen har spist.
Det er begyndt at regne.
Jeg har boet 5 år i Danmark.

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger