Thì quá khứ kép chỉ việc gì xảy ra ở quá khứ, mà sự việc ấy đã được kết thúc, nhưng vẫn còn ý nghĩa cho đến bây giờ
Pigen har spist.
Cô ấy đã ặn
Jeg har boet i Danmark i 6 år.
Tôi đã ở Đan Mạch được 6 năm
Thì quá khứ kép được thành lập bởi những động từ har hay er và thân từ của động từ có thêm -et hoặc -t đằng cuối. Thân từ của động từcùng với những từ đứng cuối gọi là tính động từ. Dạng thức nầy dùng gần như là một tính từ và cũng được xử dụng ở thể thụ động (Xem 1.7 Thể thụ động)
Pigen har spist.
Cô ấy đã ặn
Det er begyndt at regne.
Trời đã bắt đầu mưa
Jeg har boet 5 år i Danmark.
Tôi đã ở Đan Mạch được 5 năm
Vi er gået
Chúng tôi đã đi khỏi
Đối chiếu: Trong tiếng việt không phân biệt thì quá khứ kép và thì quá khứ.
1 Udsagnsord
1.5 Førnutid
Førnutid fortæller om noget, som er sket og er en afsluttet handling, men som også har betydning nu.
Pigen har spist.
Jeg har boet i Danmark i 6 år.
Førnutid dannes af udsagnsordene har eller er og udsagnsordets grundform tilføjet endelsen -et eller -t. Udsagnsordets grundform med endelse kaldes kort tillægsform. Formen kan bruges næsten som et tillægsord og bruges også i passiv (se 1.7 Passiv).