Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Trực tiếp   Đảo ngược   Mệnh đề phụ   Vị trí của túc từ trực tiếp   Vị trí củatúc từ gián tiếp   Vị trí củatỉnh từ   Vị trí của trạng từ    

8  Phép đặt câu

8.2 Phép đảo ngược động từ

Ngòai phép đặt câu trực tiếp, còn có phép đảo ngược động từ. Trong một mệnh đề với phép đảo ngược động từ, thì động từ (o) đứng trước chủ từ (x).

Cũng có phép đảo ngược động từ ở câu nghi vấn, nếu mệnh đề bắt đầu bằng một thành phần khác ngòai chủ từ, thí dụ như thành phần chỉ định thời gian hoặc nơi chốn (xem 8.4, 8.5, và 8.7).

Câu nghi vấn:

Sover manden?   Người đàn ông ngủ chưa?
o x       x o  

Spiser han?   ăn không?
o x   x   o  

Thời gian với phép đật câu trực tiếp:

Jeg besøgte min tante i går.   Tôi đã đến thăm tôi hôm qua
x o       x   o        

- Với phép đảo ngược động từ:

I går besøgte jeg min tante.   Hôm qua tôi đã đến thăm tôi.
    o x       x   o    

Nơi chốn với phép đặt câu trực tiếp:

Jens bor i Sverige.   Jens ngụ bên Thụy điển.
x o       x   o      

- Với phép đảo ngược động từ:

I Sverige bor Jens.   Jens ngụ bên Thụy điển
    o x   x   o      

Khi người ta dùng từ nghi vấn, thì từ nghi vấn đó luôn luôn phải đứng đầu câu, sau mới đến động từ (o).

Những từ nghi vấn là: hvem, hvad, hvornår, hvilken/hvilket/ hvilke, hvor længe, hvordan, hvis.

Hanne bor i København.   Hanne ngụ bên København.
x o       x   o    

Hvor bor Hanne?   Hanne ngụ đâu?
  o x   x   o    

Peter spiser kage.   Peter ăn bánh
x o   x o

Hvem spiser kage?   Ai ăn bánh?
x o   x o

Peter spiser kage.   Peter ăn bánh.
x o   x o

Hvad spiser Peter?   Peter ăn cái ?.
  o x   x o    

Trong phép đảo ngược động từ, nếu có hai động từ cùng đứng trong mệnh đề, thì chủ từ phải đứng giữa hai động từ đó.

torsdag skal jeg rejse til København.
    o1 x o2    

Thứ năm nầy tôi sẽ du lịch sang København.
      x     o    

Đối chiếu:
Trong tiếng việt không có phép đảo ngược động từ. Chủ từ luôn luôn đứng trước động từ. Để thành lập câu nghi vấn người ta dùng những từ nghi vấn như: không, chưa, à… đặt ở cuối câu.
                     
Anh đã ăn cơm chưa?
Anh không đói à?
Cô có quen chàng ấy không?

Theo quy tắc những từ chỉ thời giannơi chốn đặt ở đầu mệnh đề, nếu trong mệnh đề có cả từ thời gian và nơi chốn thì từ thời gian phải đứng trước từ nơi chốn. Nhưng hình thức này không làm thay đổi vị trí những thành phần khác.

Những câu   hỏi rõ nghĩa

8 Ordstilling

8.2 Omvendt ordstilling

Udover ligefrem ordstilling, findes omvendt ordstilling. I sætninger med omvendt ordstilling kommer udsagnsleddet (o) før grundleddet (x).

Der er omvendt ordstilling i spørgsmål, og hvis sætningen begynder med et andet led end grundleddet for eksempel en tid eller stedsangivelse (se 8.4, 8.5 og 8.7).

Spørgsmål:

Sover manden?      
o x      

Spiser han?    
o x    

Tid ved ligefrem ordstilling:

Jeg besøgte min tante i går.
x o    

– ved omvendt ordstilling:

I går besøgte jeg min tante.
    o x

Sted ved ligefrem ordstilling:

Jens bor i Sverige.
x o    

– ved omvendt ordstilling:

I Sverige bor Jens.
    o x

Når man bruger spørgeord, kommer spørgeordet altid i begyndelsen af sætningen, og udsagnsleddet (o) kommer bagefter.

Spørgeord er: hvem, hvad, hvor, hvornår, hvilken/hvilket/hvilke, hvor længe, hvordan, hvorfor, hvis.

Hanne bor i København.
x o    

Hvor bor Hanne?
  o x

Peter spiser kage.
x o

Hvem spiser kage?
x o

Peter spiser kage.
x o

Hvad spiser Peter?
  o x

I omvendt ordstilling, hvor der er to udsagnsord i sætningen, skal grundleddet stå mellem de to udsagnsord.

torsdag skal jeg rejse til København.
    o1 x o2    

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger