Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Trực tiếp   Sở hữu đại danh từ   Phản thân sở hữu   Mệnh đề trong câu   Nghi vấn   Chỉ định      

3 Đại danh từ

3.6 Chỉ định đại danh từ

Chỉ định đại danh từ là tiếng túc từ để chỉ định cho chủ từ, một nhóm từ hay một mệnh đề. Những tiếng chỉ định đại danh từ thông dụng nhất là somder.

Pigen, som hedder Susanne, bor i Nygade. Cô gái, tên là Susanne Cư ngụ ở Nygade.
Pigen, der hedder Susanne, bor i Nygade. Cô gái, tên là Susanne Cư ngụ ở Nygade.

Som der dùng thay cho cô gái. Khi som der là chủ từ, thì muốn dùng som hay der cũng được. Nếu chỉ định đại danh từ là một túc từ trực tiếp thì phải dùng som.

Han spiste maden, som jeg gav ham. Anh ấy đã ăn cơm, tôi đã đưa.

Đối chiếu:
Trong tiếng việt, người ta dùng từ làm chỉ định đại danh từ.

Những câu   hỏi rõ nghĩa

3 Stedord

3.6 Henvisende stedord

Henvisende stedord er ord, som viser tilbage til et foregående ord eller led. De mest almindelige stedord er som og der.

Pigen, som hedder Susanne, bor i Nygade.
Pigen, der hedder Susanne, bor i Nygade.

Som og der viser tilbage til pigen. Når som og der er grundled, er det lige meget om man bruger som eller der. Hvis det henvisende stedord er et genstandsled, skal man bruge som.

Han spiste maden, som jeg gav ham.

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger