Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Trực tiếp   Sở hữu đại danh từ   Phản thân sở hữu   Mệnh đề trong câu   Nghi vấn   Chỉ định      

3 Đại danh từ

3.4 Đại danh từ là trực tiếp túc từ hoặc gián tiếp túc từ

Đại danh từ được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, hoặc làm trực tiếp túc từ, hay gián tiếp túc từ, hoặc đứng sau giới từ.

Lægen behandlede hende. Bác sĩ đã điều trị cho cô ấy.
Han gav os en gave. Ông ấy đã tặng chúng tôi gói quà.
Hun ringer til mig. Cô ấy gọi điện thọai cho tôi.

Đại dại danh từ: hai hình dạng
Đại danh từ Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất jeg mig vi os
Ngôi thứ hai du, De dig, Dem I jer
Ngôi thứ ba han,hun den, det ham, hende, den, det de dem

Đối chiếu:
Trong tiếng việt đại danh từ không thay đổi hình dạng, bất kể khi nó là túc từ trực tiếp hoặc là túc từ gián tiếp, chỉ khác vị trí đứng trong mệnh đề mà thôi.

Tôi tên là Peter.
Anh ấy quen tôi.
Anh ấy đưa tôi cuốn sách.

Những câu   hỏi rõ nghĩa

3 Stedord

3.4 Personlige stedord som genstandsled eller hensynsled

Stedord kan bruges på forskellige måder enten som genstandsled, hensynsled eller efter forholdsord.

Lægen behandlede hende.  
Han gav os en gave.  
Hun ringer til mig.  

Personlige stedord i to former

Person

Ental

Flertal

1. person

jeg

mig

vi

os

2. person

du, De

dig, Dem

I

Jer

3. person

han, hun,
den, det

ham, hende,
den, det

de

dem


Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger