3 Đại danh từ
3.3 Phản thân sở hữu đại danh từ
Phản thân sở hữu đại danh từ được dùng thay cho hans, hendes, dens, và dets, khi người a nhắc lại chủ vật ở ngôi thứ ba số ít.
Ở đây từ -n và từ -t cũng khác biệt.
Từ -n: sin
Từ -t: sit
Số nhiều: sine
en kjole |
|
Hun skal vaske sin kjole. |
Cô ta phải giặt cái váy đầm của mình. |
|
|
et hus |
|
Hun maler sit hus. |
Cô ta đang sơn nhà của mình |
|
|
bøger |
|
Lars har læst alle sine bøger. |
Lars đã đọc hết những cuốn sách của nó. |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt người ta cũng dùng phản thân sở hữu đại danh từ như bên tiếng đan.
|
|
3 Stedord
3.3 Tilbagevisende ejestedord
Tilbagevisende ejestedord bruges i stedet for hans, hendes, dens og dets, når man omtaler ens eget i 3. person ental.
Her er også forskel på n-ord og t-ord.
n-ord: sin
t-ord: sit
flertal: sine
en kjole |
Hun skal vaske sin kjole. |
|
et hus |
Hun maler sit hus. |
|
bøger |
Lars har læst alle sine bøger. |
|