2 Danh từ
2.4 Tận cùng ở số nhiều
Có hai lọai tận cùng khác nhau ở số nhiều.
Nếu từ một âm tiết, theo nguyên tắc tận cùng là –e ở lọai không xác định và –ene ở lọai xác định.
Nếu từ có hai hoặc nhiều âm tiết, thì tận cùng sẽ là –er ở lọai không xác định và –erne ở lọai xác định.
Danh từ số nhiều |
Không xác định |
Xác định |
aviser |
aviserne |
haver |
haverne |
huse |
husene |
drenge |
drengene |
Đối chiếu:
Để biết một danh từ số nhiều, người ta dùng một trạng từ nhiều đặt trước mạo từ và danh từ.
Nhiều cái ghế
Nhiều con chó
|
|
2 Navneord
2.4 Endelser i flertal
Der er to forskellige endelser i flertal.
Hvis ordet har én stavelse, ender det som regel på -e i ubestemt form og -ene i bestemt form.
Hvis ordet har to eller flere stavelser, ender ordet på -er i ubestemt form og -erne i bestemt form.
Navneord i flertal |
Ubestemt |
Bestemt |
aviser |
aviserne |
haver |
haverne |
huse |
husene |
drenge |
drengene |
|