6 Giới từ
6.2 Sự liên hệ giới từ chỉ thời gian
Giới từ được dùng khi người ta muốn để diễn tả một thời điểm xác định hoặc một giai đọan.
Klokken er ti minutter over fem. |
Năm giờ mười. |
Om lørdagen går jeg altid en tur. |
Tôi thường dạo chơi vào thứ bẩy. |
INếu hỏi thời gian bao lâu, thì người ta luôn luôn phài dùng i.
Jeg har boet i Danmark i 6 år. |
Tôi đã ở Đan-mạch được 6 năm |
Nếu hỏi tốc độ nhanh như thế nào, thì người ta luôn luôn dùng på.
Han kan løbe 1 km på 10 minutter. |
Anh ta có thể chạy 1 cây số trong 10 phút. |
|
|
6 Forholdsord
6.2 Forholdsord i forbindelse med tidspunkter
Forholdsord bruges, når man beskriver et bestemt tidspunkt eller en periode.
Klokken er ti minutter over fem. |
Om lørdagen går jeg altid en tur. |
Hvis man kan spørge med hvor længe, bruger man altid i.
Jeg har boet i Danmark i 6 år. |
Hvis man kan spørge med hvor hurtigt, bruger man altid på.
Han kan løbe 1 km på 10 minutter. |
|