7 Liên từ
7.3 Cách dùng når và da
Trong một mệnh đề, để chỉ việc gì xảy ra có một lần ở quá khứ thì người ta dùng da. Còn nếu xảy ra nhiều lần thì dùng når.
Jeg købte en bil, da jeg var i Silkeborg. |
Tôi đã mua chiếc xe hơi, khi
tôi còn ở Silkeborg. |
Vi spiste altid kartofler, når vi besøgte min mor. |
chúng tôi thường ăn khoai tây,khi chúng tôi đến thăm mẹ tôi. |
Når cũng được dùng ở thì hiện tại và tương lai.
Han går i seng, når han er søvnig. |
Nó đi ngủ, khi nó buồn ngủ |
Jeg skal købe en jakke, når jeg får penge. |
Tôi sẽ mua chiếc áo khóac khi tôi có tiền. |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt liên từ khi được dùng tương tự như da và når. Khi dược dùng ở mọi thời gian.
|
|
7 Bindeord
7.3 Brug af når og da
Hvis sætningen er i datid, og handlingen skete én gang, bruger man da. Hvis handlingen skete flere gange, bruger man når.
Jeg købte en bil, da jeg var i Silkeborg. |
Vi spiste altid kartofler, når vi besøgte min mor. |
Når bruges også i nutid og fremtid.
Han går i seng, når han er søvnig. |
Jeg skal købe en jakke, når jeg får penge. |
|