Trang chủ
Giới thịệu Chọn tiếng Những câu   hỏi rõ nghĩa Bài tập Tự điển nhỏMục lục Văn phạm In
Động từ Danh từ Đại danh từ Tỉnh từ Trạng từ Giới từ Liên từ Phép đặt câu
Định nghĩa   Đồng dạng   Phụ thuộc   Da và når    

7    Liên từ

7.2 Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc dùng để liên hợp hai mệnh đề với nhau. Luôn luôn phải có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ. Liên từ phụ thuộc bao giờ cũng mở đầu bằng một mệnh đề phụ (xem 8.3 Phép đặt câu trong mệnh đề phụ).

Mens jeg kørte, regnede det. Trong lúc tôi lái xe thì trời mưa
Hun spurgte, om jeg elskede hende.

Nàng hỏi, xem tôi có yêu nàng không.

Những liên từ phụ thuộc là: at, da, dengang, end, for at, efter at, fordi, før, førend, hvis, idet, inden, medmindre, mens, når, om, selvom, siden, skønt, som, som om, så at, uden at.

Hun spørger, om vi kommer i morgen.

Cô ta hỏi, xem ngày mai chúng tôi có đến không.

Han kommer, når han får tid. khi nó có thời gian.
Vi gik tidligt, fordi vi var færdige.

Chúng tôi về sớm, chúng tôi đã làm xong.

Đối chiếu:
Bên tiếng việt người ta dùng liên từ phụ thuộc như bên tiếng đan.

 

 

Những câu   hỏi rõ nghĩa

7 Bindeord

7.2 Underordningsbindeord

Underordningsbindeord forbinder to sætninger. Der er altid tale om en hovedsætning og bisætning. Underordningsbindeordet indleder altid bisætningen (se 8.3 Ordstilling i bisætninger).

Mens jeg kørte, regnede det.
Hun spurgte, om jeg elskede hende.

Underordningsbindeord er: at, da, dengang, end, for at, efter at, fordi, før, førend, hvis, idet, inden, medmindre, mens, når, om, selvom, siden, skønt, som, som om, så at, uden at.

Hun spørger, om vi kommer i morgen.
Han kommer, når han får tid.
Vi gik tidligt, fordi vi var færdige.

Forståelses-spørgsmål Øvelser Sammenligninger