TỰ ĐIỂN NHỎ |
Vai trò của từ ngữMột mệnh đề được bao gồm bởi nhiều vế.
Chúng ta sẽ coi từng thành phần hoặc từng vế khác nhau dưới đây. Vế động từTrong mệnh đề, theo quy tắc luôn luôn phải có động từ. Khi cần thiết phải tìm những vế khác trong mệnh đề, thì đầu tiên người ta phải tìm vế động từ. Vế động từ gồm một hoặc nhiều động từ (Bài 1). Vế động từ bao gồm sự họat động và sự chỉ định thời gian. Thử đặt jeg trước những từ khác, ta có thể nhận ra ngay từ nào là động từ.
Ký hiệu của động từ là: o Vế chủ từTrong một mệnh đề hầu như luôn luôn phải có chủ từ. Chủ từ là tiếng chỉ người hay vật, đứng biểu diễn hành động mà động từ diễn tả. Chủ từ có thể là một tên gọi, một danh từ (Bài 2), một đại danh từ (Bài 3), một tính từ (Bài 4) hay là cả một mệnh đề.
Jeg là chủ từ. Ký hiệu của chủ từ là: x. Vế túc từ trực tiếpTúc từ trực tiếp là một danh từ hay là một danh từ hóa, làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho mệnh đề. Vế túc từ trực tiếp cũng có thể bao gồm bởi nhiều từ (Bài 8). Để tìm túc từ trực tiếp trong mệnh đề, người ta dùng những từ nghi vấn là ai hay cái gì với động từ và chủ từ.
Giới từ với sự chỉ định thời gian và nơi chốn Trong các mệnh đề thường có sự chỉ định thời gian hoặc chỉ định nơi chốn.
Til Danmark là sự chỉ định nơi chốn. Sự chỉ định thời gian và nơi chốn cũng được gọi là giới từ, bởi vì vế đầu tiên bắt đầu bằng một giới từ (Bài 1). Sammen med cũng là giới từ. Vế túc từ cho chủ từTúc từ cho chủ từ để chỉ sự quan hệ trực tiếp với chủ từ.
Đi sau những động từ: være, blive, hedde, kaldes là những thành phần túc từ cho chủ từ. Ký hiệu túc từ cho chủ từ là: Ä Vế túc từ gián tiếpTúc từ gián tiếp là một thành phần trong mệnh đề, để chỉ người nào hoặc một sự việc nào đó sẽ được thi hành cho. Chỉ có một túc từ gián tiếp, nếu cũng có một túc từ trực tiếp trong mệnh đề.
Người ta tìm túc từ gián tiếp bằng cách dùng những tiếng nghi vấn là ai hay cái gì cùng tiếng động từ, tiếng chủ từ, và tiếng túc từ trực tiếp.
Túc từ gián tiếp thường đi theo với một giới từ.
Trợ động từMột số động từ còn có thêm một chức năng nữa ngòai chức năng mô tả sự họat động. Chúng được gọi là trợ động từ. Đó là: have, være, blive, ville, skulle, và få. Trợ động từ được kết hợp với một động từ khác ở thì khác.
Đã được trình bày ở Bài 1 trong các đọan 1.5, 1.6, 1.7 và 1.8.
|