Một số trạng từ có lọai so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, được dùng để đối chiếu nhau.
Jeg vil helst have kaffe. | Tôi thích uống cà-phê nhất. |
Cấp so sánh trạng từ |
||
Thân từ |
So sánh tương đối |
So sánh tuyệt đối |
lange |
længere |
længst |
gerne |
hellere |
helst |
ofte |
oftere |
oftest |
Đối chiếu:
Trạng từ được dùng so sánh như tính từ. Để thành lập dạng so sánh tương đối người ta đặt từ hơn sau trạng từ và từ nhất sau trạng từ ở dạng so sánh tuyệt đối.
Thân từ: | nhanh |
So sánh tương đối: | nhanh hơn |
So sánh tuyệt đối: | nhanh nhất |