Sở hữu đại danh từ chỉ quan hệ sở hữu.
Det er Peters kone. | Đây là vợ của Peter. |
Det er hans kone. | Đây là vợ của ông ấy. |
Sở hữu đại danh từ |
||
Đại danh từ |
Số ít |
Số nhiều |
Ngôi thứ nhất |
min, mit, mine |
vores |
Ngôi thứ hai |
din, dit, dine |
jeres |
Ngôi thứ ba |
hans, hendes, dens, dets |
deres |
Deres và Jeres cũng là hình thức chỉ lịch sự, xã giao. Khi jeres và deres được dùng như hình thức chỉ lịch sự, xã giao thì cũng phải viết hoa giống như I và De.
Min và din có ba hình dạng:
Từ -n: min và din
Từ -t: mit và dit
Số nhiều: mine và dine
en bog | |
Hvor er din bog? | Cuốn sách của anh đâu? |
et hus | |
Dit hus er stort. | Cái nhà của anh rộng lớn. |
børn | |
Mine børn kommer nu. | Mấy đứa con của tôi đến |
ngay bây giờ. |
Đối chiếu:
Bên tiếng việt người ta dùng cùng một từ để chỉ đại danh từ và sở hữu đại danh từ. Từ của đặt trước đại danh từ có chức năng như sở hữu đại danh từ.
Tôi là cha của nó.
Đây là cha của tôi.