3 Đại danh từ

3.2   Sở hữu đại danh từ

Sở hữu đại danh từ chỉ quan hệ sở hữu.

Det er Peters kone. Đây là vợ của Peter.
Det er hans kone. Đây là vợ của ông ấy.

Sở hữu đại danh từ

Đại danh từ

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

min, mit, mine

vores

Ngôi thứ hai

din, dit, dine

jeres

Ngôi thứ ba

hans, hendes, dens, dets

deres

DeresJeres cũng là hình thức chỉ lịch sự, xã giao. Khi jeres và deres được dùng như hình thức chỉ lịch sự, xã giao thì cũng phải viết hoa giống như IDe.

Min và din có ba hình dạng:

Từ -n:            min và din
Từ -t:            mit và dit
Số nhiều:      mine và dine

en bog  
Hvor er din bog? Cuốn sách  của anh đâu?
   
et hus  
Dit hus er stort. Cái nhà của anh rộng lớn.
   
børn  
Mine børn kommer nu. Mấy đứa con của tôi đến
  ngay bây giờ.

Đối chiếu:
Bên tiếng việt người ta dùng cùng một từ để chỉ đại danh từ và sở hữu đại danh từ. Từ của đặt trước đại danh từ có chức năng như sở hữu đại danh từ.

Tôi là cha của nó.
Đây là cha của tôi.

Những câu   hỏi rõ nghĩa