Danh từ cũng có thể thuộc cách. Thuộc cách có nghĩa là người hay vật làm chủ cái gì.
Barnets tøj er snavset. | Quần áo của đứa bé đơ bẩn. |
Thể thuộc cách được thành lập bằng cách thêm –s vào cuối danh từ.
Hình thể danh từ thuộc cách |
|||
Số ít |
Số nhiều |
||
Không xác định |
Xác định |
Không xác định |
Xác định |
en piges |
pigens |
pigers |
pigernes |
et værelses |
værelsets |
værelsers |
værelsernes |
Tên người cũng có hình thể thuộc cách.
Peters bog | Cuốn sách của Peter. |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt người ta dùng giới từ của để chỉ hệ thuộc. Từ của đứng trước chủ vật.