Thì quá khứ chỉ việc gì đã xảy ra trong một thời điểm xác định.
Hun vaskede tøj. | Cô ấy đã giặt áo quần. |
Pigen spiste maden. | Cô gái đã ặn cơm. |
Có hai phép chia động từ quy tắc ở thì quá khứ. Phép chia thứ nhất thân từ của động từ thêm –ede ở cuối, và phép chia thứ hai thân từ của động từ thêm –te ở cuối.
Thì quá khứ tận cùng bằng -ede |
||
Thân từ |
Thì hiện tại |
Thì quá khứ |
lav |
laver |
lavede |
bo |
bor |
boede |
vask |
vasker |
vaskede |
Thì quá khứ tận cùng bằng -ede |
||
Thân từ |
Thì hiện tại |
Thì quá khứ |
køb |
køber |
købte |
spis |
spiser |
spiste |
lås |
låser |
låste |
Ngọai trừ: Những động từ bất quy tắc được chia ra nhiều cách khác nhau. Có vào khỏang 150 động từ bất quy tắc.
Động từ bất quy tắc | ||
Thân từ | Thì hiện tại | Thì quá khứ |
gå | går | gik |
stjæl | stjæler | stjal |
se | ser | så |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt thì quá khứ được thành lập giống như thì hiện tại, nhờ sự hỗ trợ của một từ riêng lẻ đã. Từ đã đuợc đặt sau chủ từ và trước động từ.
Hôm qua tôi đã nói chuyện với nó.
Nó đã ăn cơm.