Thì hiện tại chỉ việc gì đang xảy ra ở hiện tại hoặc xảy ra nhiều lần.
Jeg går. | Tôi đang đi. |
Barnet sover godt. | Đứa bé ngủ ngon. |
Thì hiện tại được cấu tạo bởi thân từ của động từ và thêm –er đằng cuối. Nếu động từ nguyên dạng không tận cùng bằng –e thì đằng cuối chỉ thêm –r mà thôi.
Động từ nguyên dạng và thì hiện tại |
||
Động từ nguyên dạng |
Thân từ |
Thì hiện tại |
at spise |
spis |
spiser |
at køre |
kør |
kører |
at lave |
lav |
laver |
at gå |
gå |
går |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt động từ không biến dạng được. Vì thể người ta phải dùng một từ riêng lẻ để chỉ thời gian. Từ đang đuợc dùng để chỉ hiện tại và chỉ diễn tả sự việc đang xảy ra. Từ đang đứng sau chủ từ và trước động từ. Nếu muốn diễn tả sự việc xảy ra có tính cách bao quát, thì chỉ dùng một động từ không cần thêm từ đang.
Tôi quen nó