Động từ là những từ để diễn tả một hành động hay là một trạng thái. Có nghĩa là nói lên một diễn biến, một sự họat động hay cảm xúc của người hay vật
Hun sover. | Cô ta đang ngủ. |
Pigen spiser mad. | Cô ta đang ăn cơm. |
Bilen kører hurtigt. | Chiếc xe hơi chạy nhanh. |
Koppen står på bordet. | Cái ly ở trên bàn. |
Trong tiếng đan động từ không biến đổi ở cuối từ trong các cấp bậc đại danh từ. Động từ chỉ biến đổi ở cuối từ tùy vào thời gian xẩy ra, nhưng vẫn không biến đổi trong các cấp bậc đại danh từ cùng xẩy ra trong thời gian đó.
Cách chia động từ trong cấp bậc đại danh từ |
||
Đại danh từ |
Thì hiện tại số ít |
Thì hiện tại số nhiều |
Ngôi thứ nhất |
Jeg spiser |
vi spiser |
Ngôi thứ hai |
Du spiser |
I spiser |
Ngôi thứ ba |
han/hun/den/det spiser |
de spiser |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt động từ không chia được ở cấp bậc đại danh từ hoặc về thời gian.